A. Người việt Nam:
I. Đăng ký thuế:
1. Đối tượng phải đăng ký thuế:
– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập, bao gồm: các tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh kể cả các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc thuộc đối tượng phải đăng ký thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế; Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước các cấp; Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp; Các đơn vị sự nghiệp; Các tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài; Các Ban quản lý dự án, Văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài; Các đơn vị trả thu nhập khác
Trường hợp cơ quan trả thu nhập có đơn vị trực thuộc, có tư cách pháp nhân, hạch toán riêng thì các đơn vị này cũng phải thực hiện đăng ký thuế.
– Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, bao gồm: Cá nhân có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh; Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; Các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác (nếu phát sinh thường xuyên).
Các đối tượng nêu trên nếu đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế thì không phải đăng ký mới. Mã số thuế đã cấp được tiếp tục sử dụng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân. Cá nhân có nhiều khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì chỉ đăng ký thuế một lần. Mã số thuế được sử dụng chung để khai thuế đối với tất cả các khoản thu nhập.
2. Hồ sơ đăng ký thuế:
– Danh sách cá nhân thuộc đối tượng đăng ký thuế thu nhập cá nhân
– Tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân ( 01/ĐK-TNCN)
– CMND pho to các cá nhân
Mang USB có chép file danh sách cá nhân thuộc đối tượng đăng ký thuế cá nhân
3. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:
Đối với con :
– Dưới 18 tuổi : giấy khai sinh, sổ hộ khẩu
– Trên 18 tuổi : giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, xác nhận của cơ quan y tế hoặc UBND về mức độ tàn tật
– Con học đại học : giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, thẻ sinh viên, xác nhận của trường.
Đối với vợ hoặc chồng:
– Hết tuổi lao động : bản sao sổ hộ khẩu, hoặc bản sao giấy chứng nhận ĐK kết hôn
– Trong tuổi lao động : bản sao sổ hộ khẩu, hoặc bản sao giấy chứng nhận ĐK kết hôn, bản sao xác nhận của cơ quan y tế từ huyện trở lên,hoặc UNND xã về mức độ tàn tật.
Đối với cha mẹ, anh chị em ruột:
– Hết tuổi lao động : bản sao sổ hộ khẩu + giấy tờ xác nhận mối quan hệ.
– Trong tuổi lao động : bản sao sổ hộ khẩu + giấy tờ xác nhận mối quan hệ+ bản sao xác nhận của cơ quan y tế từ huyện trở lên,hoặc UNND xã về mức độ tàn tật.
– Đối với ông bà cô chú : giấy tờ xác nhận mối quan hệ, xác nhận của UBND về nơi người nộp thuế cư trú có trách nhiệm nuôi dưỡng người phụ thuộc
Nếu người nước ngoài không có giấy tờ chứng minh như trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để chứng minh người phụ thuộc
II. Khai thuế TNCN:
1. Khai thuế theo tháng:
Cơ quan chi trả thu nhập, có thực hiện khấu trừ thuế phải có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng, cụ thể kê khai và nộp tờ khai theo mẩu 02/KK-TNCN ban hành kèm theo thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ tài chính. Thời hạn nộp tờ khai theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
2. Khai thuế theo Quý:
Trường hợp hàng tháng, cơ quan chi trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì cơ quan chi trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
III. Quyết toán thuế:
Các cơ quan chi trả thu nhập trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN theo quy định cụ thể như sau:
– Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẩu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ tài chính.
– Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao động theo mẩu 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ tài chính, không phân biệt thu nhập đã đến mức phải nộp hay chưa nộp thuế. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
B. Người nước ngoài:
I. Đăng ký thuế:
(Dùng cho cá nhân là người nước ngoài mới phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân làm việc tại VPĐD).
(Thời gian thụ lý 5 ngày làm việc)
1. Giấy phép thành lập VPĐD (01 bản photo)
2. Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 01/ĐK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC)
3. Tờ khai đăng ký nộp thuế (Mẫu số 2b/TNTX) (theo Thông tư 60/2007/TT-BTC)
4. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 07/KK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC) (mẫu này dùng chung cho cá nhân thuộc diện cư trú và không cư trú)
5. Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 16/ĐK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC) (Nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh & chỉ áp dụng đối với cá nhân thuộc diện cư trú)
6. Hộ chiếu (01 bản photo)
7. Thư bổ nhiệm (01 bản chính và 01 bản dịch Tiếng Việt có công chứng) hoặc Hợp đồng lao động (01 bảng chính hoặc 01 bản sao y của cơ quan có thẩm quyền)
* Thư bổ nhiệm/hợp đồng lao động phải nêu rõ: ngày được bổ nhiệm/ngày làm việc; lương tại Việt Nam (NET hay GROSS), lương tại nước ngoài (nếu có) và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác; các khoản chi phí như nhà ở, đi lại … do cá nhân người nộp thuế chi trả hay do Công ty chi trả.
8. Hợp đồng thuê nhà/căn hộ tại Việt Nam (01 bản photo có đóng dấu treo và dấu giáp lai của VPĐD).
9. Nếu ủy quyền cho người khác kê khai thuế:
– Giấy ủy quyền (01 bảng chính theo mẫu)
– Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền (01 bản photo)
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ đề nghị VPĐD nộp 2 bộ.
II. Thủ tục kê khai thay đổi thu nhập :
(Khi thay đổi thu nhập trong vòng 10 ngày phải kê khai lại với cơ quan thuế).
1. Tờ khai đăng ký nộp thuế (Mẫu số 2b/TNTX) (theo Thông tư 60/2007/TT-BTC)
2. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 07/KK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC)
3. Thư điều chỉnh thu nhập/thư xác nhận thu nhập (01 bản chính và 01 bản dịch Tiếng Việt có công chứng) hoặc Hợp đồng lao động (01 bản chính hoặc 01 bản sao y của cơ quan có thẩm quyền)
* Thư bổ nhiệm/thư xác nhận thu nhập/hợp đồng lao động phải nêu rõ: ngày được bổ nhiệm/ngày làm việc; lương tại Việt Nam (NET hay GROSS), lương tại nước ngoài (nếu có) và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác; các khoản chi phí như nhà ở, đi lại … do cá nhân người nộp thuế chi trả hay do Công ty chi trả.
4. Hợp đồng thuê nhà/căn hộ tại Việt Nam (01 bản photo có đóng dấu treo và dấu giáp lai của VPĐD) – (Chỉ nộp nếu có thay đổi so với kê khai ban đầu)
5. Nếu ủy quyền cho người khác kê khai thuế:
– Giấy ủy quyền (01 bảng chính theo mẫu)
– Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền (01 bản photo
III. Thủ tục kê khai hàng tháng: (Thời gian thụ lý 7 ngày làm việc)
* Kê khai thuế hàng tháng đối với cá nhân kê khai thuế thông qua VPĐD:
1. Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (mẫu 02/KK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC)
2. Bảng kê chi tiết thu nhập thường xuyên (theo mẫu)
* Kê khai thuế hàng tháng đối với cá nhân khai thuế trực tiếp:
– Trường hợp cá nhân có thu nhập được chi trả từ nước ngoài
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 07/KK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC)
Lưu ý: Thời hạn nộp kê khai và nộp thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.