Định khoản hạch toán tài khoản 611 - Mua hàng - TT200
Thứ tư, 09/09/2015, 08:24 GMT+7 | Xem: 1.912
Theo thông tư 200 thì tài khoản 611 quy định mua hàng. Vậy các định khoản như thế nào ?
Sau đây Trung tâm đào tạo thực hành kế toán Ngân Việt Đà Nẵng xin chia sẻ phương pháp hạch toán Định khoản hạch toán tài khoản 611 - Mua hàng - TT200. Mua hàng là Tài khoản để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ.
Tài khoản 611 - Mua hàng, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu.
- Tài khoản 6112 - Mua hàng hoá.
Kết cấu tài khoản 611:
Bên Nợ
|
Bên Có
|
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê);
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ; hàng hoá đã bán bị trả lại,. . .
|
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê);
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (Chưa được xác định là đã bán trong kỳ);
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá.
|
Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ.
Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan TK 611:
- Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu) (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
- Khi thanh toán tiền mua hàng nếu được hưởng chiết khấu thanh toán ghi.
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112,. . .
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chiết khấu thanh toán).
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 642, 623, 627, 641, 642, 241,. . .
Có TK 611 - Mua hàng (6111).
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu hụt, mất mát, căn cứ vào biên bản xác định thiếu hụt, mất mát chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 611 - Mua hàng (6111).